Abderrahim Makran
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 20 tháng 8, 1994 | ||
Nơi sinh | Nador, Maroc | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ittihad Kalba (cho mượn từ Chabab Rif Al Hoceima) | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2018 | Chabab Rif Al Hoceima | 58 | (18) |
2015–2016 | → AS Salé (mượn) | ? | (?) |
2018– | → Ittihad Kalba (mượn) | (4) | |
2018 | FUS Rabat | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | Maroc | 5 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 7 năm 2013 |
Abderrahim Makran (tiếng Ả Rập: عبد الرحيم مقران, chuyển tự ‘Abd ar-Raḥmān Maqran) (sinh ngày 11 tháng 6 năm 1995 ở Nador) là một cầu thủ bóng đá người Maroc hiện tại thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Ittihad Kalba theo dạng cho mượn từ Chabab Rif Al Hoceima.[1][2][3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Abderrahim Makran”. footballdatabase.eu.
- ^ “Botola Maroc Telecom D1: Le Difaa d'El Jadida s'impose face au Rapide Oued Zem”. Aujourd'hui Le Maroc (bằng tiếng Pháp). ALM Publishing. 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ “L'IRT accroché, le HUSA caracole”. Libération (bằng tiếng Pháp). 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập 3 tháng 10 năm 2017.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Abderrahim_Makran