Wiki - KEONHACAI COPA

42355 Typhon

42355 Typhon
Kính viễn vọng Hubble hình ảnh của Typhon và vệ tinh của nó - Echidna, chụp năm 2006
Khám phá
Khám phá bởiNEAT
Ngày phát hiện5 tháng 2 năm 2002
Tên định danh
(42355) Typhon
Phiên âm/ˈtfɒn/[4]
Đặt tên theo
Τυφών Typhōn
2002 CR46
Đĩa phân tán[1][2]

Centaur[3]

7:10 resonance
Tính từTyphonian /tˈfniən/[5]
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 13 tháng 1 năm 2016 (JD 2457400.5)
Điểm viễn nhật58,982252 AU (8,8236193 Tm)
Điểm cận nhật17,545721 AU (2,6248025 Tm)
38,263987 AU (5,7242110 Tm)
Độ lệch tâm0.5414560
236.70 yr (86453.7 d)
14.61898075°
Độ nghiêng quỹ đạo2.4252078°
351.9098598°
159.3215723°
Vệ tinh đã biết1 (Echidna)
Đặc trưng vật lý
Kích thước138±9 km[6]
162±7 km[7]
Khối lượng≈9082×1017 kg (calculated using a diameter of 138 km[6])
Mật độ trung bình
066+009
−008
 g/cm3
[6]
9,67 h (0,403 d)[6]
0.044±0.003[7]
0.10±0.02
B−V=0.74±0.02 V−R=0.52±0.01
7.5

42355 Typhon /ˈtfɒn/ là một thiên thể nằm trong đĩa phân tán đó đã được phát hiện vào ngày 05 tháng 02 năm 2002, bởi chương trình NEAT. Nó có đường kính 162±7 km, và được đặt theo tên Typhon, một con quái vật trong thần thoại Hy Lạp.

Typhon là hành tinh vi hình đôi được biết đến đầu tiên,[8] theo định nghĩa mở rộng của hành tinh vi hình là một thiên thể trên quỹ đạo không cộng hưởng (không ổn định) với củng điểm quỹ đạo bên trong quỹ đạo của sao Hải Vương.[9]

Vệ tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Echidna
Khám phá
Ngày phát hiện2006
Tên định danh
(42355) Typhon I Echidna
Phiên âm/ɪˈkɪdnə/[10]
Đặt tên theo
Έχιδνα
Tính từEchidnian,[11] hiếm khi dùng Echidnean[12] (cả /ɪˈkɪdniən/)[13]
Đặc trưng quỹ đạo
~1300 km
11 d
Vệ tinh củaTyphon
Đặc trưng vật lý
Kích thước89±6 km

Một vệ tinh lớn đã được xác định vào năm 2006. Nó được đặt tên là Echidna (tên chính thức (42355) Typhon I Echidna), theo tên người bạn đời quái dị của Typhon. Nó quay quanh Typhon ở ~ 1300 km, hoàn thành một quỹ đạo trong khoảng 11 ngày. Đường kính của nó được ước tính là 89± 6 km.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “JPL Small-Body Database Browser: (42355 Typhon)” (2008-03-14 last obs). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “List Of Centaurs and Scattered-Disk Objects”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ (42355) Typhon and Echidna
  4. ^ “Typhon”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  5. ^ “Typhonian”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  6. ^ a b c d Duffard, R.; Pinilla-Alonso, N.; Santos-Sanz, P.; Vilenius, E.; Ortiz, J. L.; Mueller, T.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2014). “"TNOs are Cool": A survey of the trans-Neptunian region. XI. A Herschel-PACS view of 16 Centaurs”. Astronomy and Astrophysics. 564: 17. arXiv:1309.0946. Bibcode:2014A&A...564A..92D. doi:10.1051/0004-6361/201322377.
  7. ^ a b Santos-Sanz, P., Lellouch, E., Fornasier, S., Kiss, C., Pal, A., Müller, T. G., Vilenius, E., Stansberry, J., Mommert, M., Delsanti, A., Mueller, M., Peixinho, N., Henry, F., Ortiz, J. L., Thirouin, A., Protopapa, S., Duffard, R., Szalai, N., Lim, T., Ejeta, C., Hartogh, P., Harris, A. W., & Rengel, M. (2012). “TNOs are Cool”: A Survey of the Transneptunian Region IV - Size/albedo characterization of 15 scattered disk and detached objects observed with Herschel Space Observatory-PACS
  8. ^ K. Noll; H. Levison; W. Grundy; D. Stephens (tháng 10 năm 2006). “Discovery of a binary Centaur”. Icarus. 184 (2): 611. arXiv:astro-ph/0605606. Bibcode:2006Icar..184..611N. doi:10.1016/j.icarus.2006.05.010.
  9. ^ J. L. Elliot; S. D. Kern; K. B. Clancy; A. A. S. Gulbis; R. L. Millis; M. W. Buie; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2005). “The Deep Ecliptic Survey: A Search for Kuiper Belt Objects and Centaurs. II. Dynamical Classification, the Kuiper Belt Plane, and the Core Population” (PDF). The Astronomical Journal. 129 (2): 1117. Bibcode:2005AJ....129.1117E. doi:10.1086/427395. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  10. ^ “Echidna”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  11. ^ François Hartog (Janet Lloyd, trans., 1988) The Mirror of Herodotus, p. 25
  12. ^ J. A. Weinstock (2014) The Ashgate Encyclopedia of Literary and Cinematic Monsters, p. 79
  13. ^ George Sandys (1669) Ovid's Metamorphosis Englished, 6th ed., p. 134.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • 42355 Typhon
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/42355_Typhon