Wiki - KEONHACAI COPA

365 (bài hát)

"365"
Đĩa đơn của Katy PerryZedd
Phát hành14 tháng 2 năm 2019 (2019-02-14)
Định dạng
Thể loại
Thời lượng3:01
Hãng đĩaInterscope
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Zedd
"Lost in Japan (Remix)"
(2018)
"365"
(2019)
"Good Thing"
(2019)
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
"Cozy Little Christmas"
(2018)
"365"
(2019)
Con Calma (Remix)
(2019)
Video âm nhạc
"365" trên YouTube

"365" (tạm dịch: "365 ngày") là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc Zedd và ca sĩ người Mỹ Katy Perry. Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 2 năm 2019 cùng với video âm nhạc của nó, do Warren Fu đạo diễn. Bài hát đã đạt vị trí số một ở năm quốc gia và top bốn mươi trong hai mươi quốc gia khác. Bài hát cũng nhận được lời khen ngợi từ Rolling Stone, Spin, Paper và Idolator.

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2018, Zedd trình diễn tác phẩm mở đầu của chuyến lưu diễn Witness: The Tour tại Úc và New Zealand. Trong khi lưu diễn, cặp đôi đã làm việc cùng nhau cho sản phẩm âm nhạc mới.[3] Vào tháng 1 năm 2019, đã có những tin đồn về việc phát hành bài hát sắp tới, cuối cùng đã bị rò rỉ.[4] Sau đó, nó đã được đăng ký với Universal Music Publishing Group vào tháng 2,[5] và bài hát sau đó đã xuất hiện đăng ký trên Shazam trước khi được gỡ bỏ và thêm lại một lần nữa.[6] Vào ngày 13 tháng 2, Zedd và Perry bắt đầu gửi biểu tượng cảm xúc cho nhau trên Twitter trước khi Zedd chia sẻ đoạn giới thiệu cho video.[7]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc, do Warren Fu đạo diễn, được phát hành cùng với bài hát vào ngày 14 tháng 2.[8] Video mô tả Perry là một con robot và Zedd là đối tượng thử nghiệm của con người, trong đó một thí nghiệm được tiến hành để kiểm tra hai người sống cùng nhau. Robot bắt đầu yêu anh ta, nhưng anh ta không yêu cô ta và xa cô ta. Cô bắt đầu đau lòng đến giận dữ và bị huỷ bỏ.[9]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019)Vị trí cao nhất
Argentina Anglo (Monitor Latino)[10]11
Úc (ARIA)[11]38
Australia Dance (ARIA)[12]5
Áo (Ö3 Austria Top 40)[13]70
Bỉ (Ultratip Flanders)[14]1
Bỉ (Ultratip Wallonia)[15]10
Bulgaria (PROPHON)[16]1
Canada (Canadian Hot 100)[17]52
China Airplay/FL (Billboard)[18]21
CIS (Tophit)[19]75
Colombia (National-Report)[20]62
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[21]44
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[22]1
Estonia (Eesti Tipp-40)[23]17
Pháp (SNEP)[24]129
Đức (Official German Charts)[25]72
Greece International Digital Singles (IFPI)[26]11
Hungary (Rádiós Top 40)[27]17
Hungary (Stream Top 40)[28]21
Ireland (IRMA)[29]33
Israel (Media Forest)[30]1
Ý (FIMI)[31]68
Nhật Bản (Japan Hot 100)[32]52
Latvia (LAIPA)[33]13
Lebanon (OLT20 Combined Chart)[34]7
Lithuania (AGATA)[35]9
Mexico Airplay (Billboard)6
Hà Lan (Dutch Top 40)[36]24
Hà Lan (Single Top 100)[37]74
New Zealand Hot Singles (RMNZ)3
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[38]38
Bồ Đào Nha (AFP)[39]1
Romania (Airplay 100)[40]40
Nga Airplay (Tophit)[41]69
Scotland (Official Charts Company)[42]40
Singapore (RIAS)[43]23
Slovakia (Rádio Top 100)[44]31
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[45]28
Slovenia (SloTop50)[46]22
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[47]85
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[48]60
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[49]59
Anh Quốc (OCC)[50]37
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[51]86
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[52]29
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[53]15
Hoa Kỳ Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[54]7
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[55]22
Venezuela (National Report)[56]81

| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |

Cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019)Vị trí cao nhất
Hungary (Rádiós Top 40)[57]72
US Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[58]18

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Canada (Music Canada)[59]Vàng40.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaThời gianĐịnh dạngHãng đĩaChú thích
Nhiều quốc gia14 tháng 2, 2019Interscope[60]
Úc15 tháng 2, 2019Contemporary hit radioUniversal[61]
Hoa Kỳ19 tháng 2, 2019Interscope[62]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Breihan, Tom (ngày 14 tháng 2 năm 2019). “Zedd & Katy Perry – "365" Video”. Stereogum. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ Cinquemani, Sal (ngày 30 tháng 5 năm 2019). “Review: Katy Perry Proves It's "Never Really Over" with New Single and Video”. Slant Magazine. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Nied, Mike (ngày 16 tháng 8 năm 2018). “Katy Perry & Zedd Are Working Together While On Tour”. Idolator. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ Wass, Mike (ngày 13 tháng 2 năm 2019). “Stop Tweeting & Release The Song! Katy Perry & Zedd's '365' Is Coming”. Idolator. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ Wass, Mike (ngày 22 tháng 1 năm 2019). “Katy Perry & Zedd's Collaboration Is Reportedly Called '365'. Idolator. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “365 – Zedd & Katy Perry”. Shazam. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ Bein, Kat (ngày 13 tháng 2 năm 2019). “Zedd and Katy Perry Play Emoji Tag On Twitter, Spark Collab Rumors”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ Moore, Sam (ngày 14 tháng 2 năm 2019). “Watch Katy Perry star as an android in new sci-fi video for Zedd collaboration '365'. NME. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ Love Michael, Michael (ngày 14 tháng 2 năm 2019). “Watch Katy Perry and Zedd's "365" Video for Valentine's Day”. Paper. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ “Top 20 Anglo Argentina – Del 4 al 10 de Marzo, 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ "Australian-charts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “ARIA Dance Singles Chart – Week Commencing ngày 11 tháng 3 năm 2019”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ "Austriancharts.at – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ "Ultratop.be – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ "Ultratop.be – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ “Архив класации ПРОФОН”. PROPHON (bằng tiếng Bulgaria). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  17. ^ "Zedd Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ “China Airplay Chart/Foreign Language - 29/04/2019”. Billboard China (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ Zedd & Katy Perry — 365 (bằng tiếng Anh). Tophit.
  20. ^ “Top 100 Colombia – Semana 17 del 2019 – Del 19/04/2019 al 25/04/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 08. týden 2019. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ Nestor, Siim (ngày 25 tháng 2 năm 2019). “AREEN 25. VEEBRUAR 2019 EESTI TIPP 40 MUUSIKAS: Ajalooline hetk – nublu on esikohalt kukutatud”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  24. ^ "Lescharts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ "Offiziellecharts.de – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 9/2019”. IFPI Greece. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  27. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ "Irish-charts.com – Discography Zedd" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ “מדיה פורסט - לדעת שאתה באוויר”. Mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ "Italiancharts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  32. ^ "Katy Perry Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 8. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  34. ^ “The Official Lebanese Top 20”. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  35. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  36. ^ "Nederlandse Top 40 – week 11, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  37. ^ "Dutchcharts.nl – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  38. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ "Portuguesecharts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  40. ^ “Airplay 100 – 28 aprilie 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  41. ^ "6 tháng 5 năm 2019 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày ngày 6 tháng 5 năm 2019" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  42. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 9” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
  44. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  45. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 08. týden 2019. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “SloTop50: Slovenian Official Singles Chart Week 8”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  47. ^ "Spanishcharts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ "Swedishcharts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ "Swisscharts.com – Zedd & Katy Perry – 365" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ "Zedd Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ "Zedd Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  53. ^ "Zedd Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  54. ^ "Zedd Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
  55. ^ "Zedd Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019.
  56. ^ “Top 100 Venezuela” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  57. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2019”. Mahasz. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  58. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Zedd – 365” (bằng tiếng Anh). Music Canada. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  60. ^ “365 – Single by Zedd & Katy Perry”. iTunes Store. ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2019.
  61. ^ “Singles To Radio - The Music Network”. The Music Network.
  62. ^ “Top 40/M Future Releases | Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates...”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/365_(b%C3%A0i_h%C3%A1t)