Wiki - KEONHACAI COPA

10 yên (tiền kim khí)

Mười yên
Nhật Bản
Giá trị10 yên Nhật
Khối lượng4.5 g
Đường kính23.5 mm
Chiều dày1.5 mm
CạnhLàm răng cưa (1951-1958)
Trơn (1959-)
Thành phần95% Cu
3-4% Zn
1-2% Sn[1]
Năm đúc1951–nay
Số hiệu mục lục-
Mặt chính
Thiết kếPhượng Hoàng đường của Byōdō-in
Mặt sau
Thiết kếnguyệt quế

Đồng tiền xu 10 yên (十円硬貨 (Thập viên ngạnh hoá) Jū-en kōka?) là một mệnh giá của đồng Yên Nhật.

Mặt trước đồng tiền xu mô tả Phượng Hoàng sảnh của Byōdō-in, một ngôi chùa ở Uji, Kyoto, với chữ kanji ghi "Nhật Bản" và "Mười Yên." Mặt sau ghi con số "10" và ngày phát hành bằng kanji với xung quanh là lá nguyệt quế.

Đồng tiền xu 10 yên phát hành từ 1951 đến 1958 có viền được làm răng cưa, trong khi đồng tiền xu 10 yên phát hành từ 1959 trở đi thì không.

Số liệu lưu hành[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Chiêu Hoà[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những năm lưu hành trong triều đại của Thiên hoàng Hirohito. Các năm dưới đây tương ứng với năm thứ 23 đến năm thứ 64 (cuối cùng) trong triều đại của ông. Tiền xu 10 yên được phát hành trước năm 1959 có viền được làm răng cưa, nhưng ngày nay được đổi sang viền trơn. Tiền xu trong giai đoạn này sẽ bắt đầu với ký hiệu tiếng Nhật 昭和 (Chiêu Hoà - Shōwa).

  • Tiền xu Nhật Bản được đọc với thứ tự từ trái qua phải:
"Tên của Thiên hoàng" → "Số thứ tự đại diện cho năm tại vị" → "Năm" (Ví dụ: 昭和 → 四十八 → 年).
Năm triều đạiNăm tiếng NhậtNăm GregoriusLượng tiền được đúc (hàng nghìn)[2]
26二十六1951101,068
27二十七1952486,632
28二十八1953466,300
29二十九1954520,900
30三十1955123,100
31三十一19560
32三十二195750,000
33三十三195825,000
34三十四195962,400
35三十五1960225,900
36三十六1961229,900
37三十七1962284,200
38三十八1963411,300
39三十九1964479,200
40四十1965387,600
41四十一1966395,900
42四十二1967158,900
43四十三1968363,600
44四十四1969414,800
45四十五1970382,700
46四十六1971610,050
47四十七1972634,950
48四十八19731,345,000
49四十九19741,780,000
50五十19751,280,260
51五十一19761,369,740
52五十二19771,467,000
53五十三19781,435,000
54五十四19791,207,000
55五十五19801,127,000
56五十六19811,369,000
57五十七1982890,000
58五十八1983870,000
59五十九1984533,850
60六十1985335,150
61六十一198668,960
62六十二1987165,775
63六十三1988618,112
64六十四198974,692

Thời kỳ Bình Thành[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là ngày lưu hành trong triều đại của Thiên hoàng hiện tại. Akihito lên ngôi vào năm 1989, được đánh dấu với ký tự 元 (nguyên) trên đồng tiền xu để tính một năm. Tiền xu trong giai đoạn này sẽ bắt đầu với ký hiệu tiếng Nhật 平成 (Bình Thành - Heisei).

  • Tiền xu Nhật Bản được đọc với thứ tự từ trái qua phải:
"Tên của Thiên hoàng" → "Số thứ tự đại diện cho năm tại vị" → "Năm" (Ví dụ:: 平成 → 九 → 年).
Năm triều đạiNăm tiếng NhậtNăm GregoriusLượng tiền được đúc (hàng nghìn)[2]
11989666,308
21990754,953
31991632,120
41992538,130
51993249,240
61994190,767
71995248,874
81996546,213
91997491,086
101998410,612
11十一1999359,120
12十二2000315,026
13十三2001542,024
14十四2002455,667
15十五2003551,406
16十六2004592,903
17十七2005504,029
18十八2006440,594
19十九2007388,904
20二十2008362,811
21二十一2009338,003
22二十二2010328,905
23二十三2011255,936
24二十四2012279,211
25二十五2013100,892
26二十六2014171,013
27二十七2015203,004
28二十八2016198,064
29二十九2017-

Thư viện hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “10 yen coin”. Bank of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ a b “Circulation figures”. Japan Mint. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/10_y%C3%AAn_(ti%E1%BB%81n_kim_kh%C3%AD)