Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá U-19 nữ quốc gia Đức

U-19 nữ Đức
Huy hiệu áo/Huy hiệu liên đoàn
Biệt danhDie Nationalelf
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Đức
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viênMaren Meinert
Mã FIFAGER
Trang phục chính
Trang phục phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Đức Đức 11–0 Ba Lan 
(Schwarzenfeld, Đức; 14 tháng 10 năm 1997)
Trận thắng đậm nhất
Đức Đức 18–0 Gruzia 
(Strumica, Cộng hòa Macedonia; 28 tháng 9 năm 2006)
Trận thua đậm nhất
Đức Đức 0–4 Đan Mạch 
(Nakskov, Đan Mạch; 7 tháng 8 năm 2002)
Đức Đức 0–4 Hoa Kỳ 
(Duisburg, Đức; 2 tháng 7 năm 2003)
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu
Số lần tham dự17 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2000, 2001, 2002, 2006, 2007, 2011)
Giải U-20 thế giới
Số lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2004)

Đội tuyển bóng đá U-19 nữ quốc gia Đức là một đội tuyển bóng đá nữ trẻ đại diện cho Đức tại các giải đấu cấp độ U-19. Đội do Hiệp hội bóng đá Đức điều hành.[1]

Thành tích tại các giải đấu lớn[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup U-19[sửa | sửa mã nguồn]

[2]

NămKết quảTrậnThắngHòa*ThuaBTBB
Canada 2002Hạng ba631298
Thái Lan 2004Vô địch6420195

Giải vô địch U-19 châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dự vòng loại Euro U-19 2016 ở Dublin, Cộng hòa Ireland (tháng 4 năm 2016).[3]

TênCâu lạc bộNgày sinhSố trậnSố bàn
Thủ môn
Vivien BrandtFSV Gütersloh 200925 tháng 9 năm 199730
Lena PauelsSGS Essen2 tháng 2 năm 199880
Hậu vệ
Melissa Friedrich1. FFC Frankfurt6 tháng 5 năm 199750
Anna GerhardtFC Bayern München17 tháng 4 năm 199850
Isabella HartigTSG 1899 Hoffenheim12 tháng 8 năm 1997142
Frederike KempeBayer 04 Leverkusen10 tháng 2 năm 199740
Michaela SpechtTSG 1899 Hoffenheim15 tháng 2 năm 199720
Tiền vệ
Jana FeldkampSGS Essen15 tháng 3 năm 199860
Anna GasperBayer 04 Leverkusen3 tháng 1 năm 1997122
Lina HausickeFF USV Jena30 tháng 12 năm 199730
Lisa KarlSC Freiburg15 tháng 1 năm 199750
Isabella Möller1. FFC Frankfurt4 tháng 2 năm 199810
Viktoria Schwalm1. FFC Turbine Potsdam9 tháng 12 năm 199773
Ricarda WalklingFC Bayern München16 tháng 6 năm 199754
Tiền đạo
Nina Ehegötz1. FC Köln22 tháng 2 năm 1997156
Franziska GiesekeSV Meppen24 tháng 3 năm 199823
Stefanie SandersWerder Bremen12 tháng 6 năm 199855
Tính đến: 24 tháng 5 năm 2016

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “U 19-Frauen”. DFB. Truy cập 9 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ FIFA U-19 History
  3. ^ “Team und Trainerin”. dfb.de. Deutscher Fußball-Bund. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_U-19_n%E1%BB%AF_qu%E1%BB%91c_gia_%C4%90%E1%BB%A9c