Đại hội Thể thao châu Á 1990
Đại hội Thể thao châu Á lần thứ XI | |
---|---|
Tập tin:11th asiad.png | |
Thời gian và địa điểm | |
Sân vận động | Sân vận động Công nhân |
Lễ khai mạc | 22 tháng 9 năm 1990 |
Lễ bế mạc | 7 tháng 10 năm 1990 |
Tham dự | |
Quốc gia | 36 |
Vận động viên | 6,122 |
Sự kiện thể thao | 27 môn thể thao |
Đại diện | |
Tuyên bố khai mạc | Chủ tịch Dương Thượng Côn |
Vận động viên tuyên thệ | Trần Long Can |
Ngọn đuốc Olympic | Tô Hải Phong (Bắn súng), Cao Dân (Nhảy cầu) và Trương Dung Phương (Bóng chuyền) |
Đại hội Thể thao châu Á 1990 hay Á vận hội XI được tổ chức từ ngày 22 tháng 9, đến ngày 7 tháng 10 năm 1990 ở Bắc Kinh, Trung Quốc. Đây là lần đầu tiên Trung Quốc đăng cai Á vận hội này và cũng là lần đầu tiên được tổ chức tại một quốc gia đông dân nhất thế giới.
Các quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Môn thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
- Các môn thi đấu không tổ chức
- Bóng chày ( )
- Soft tennis ( )
Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ nhà
1 | Trung Quốc (CHN) | 183 | 107 | 51 | 341 |
2 | Hàn Quốc (KOR) | 54 | 54 | 73 | 181 |
3 | Nhật Bản (JPN) | 38 | 60 | 76 | 174 |
4 | CHDCND Triều Tiên (PRK) | 12 | 31 | 39 | 82 |
5 | Iran (IRI) | 4 | 6 | 8 | 18 |
6 | Pakistan (PAK) | 4 | 1 | 7 | 12 |
7 | Indonesia (INA) | 3 | 6 | 21 | 30 |
8 | Qatar (QAT) | 3 | 2 | 1 | 6 |
9 | Thái Lan (THA) | 2 | 7 | 8 | 17 |
10 | Malaysia (MAS) | 2 | 2 | 4 | 8 |
Tổng cộng | 310 | 309 | 357 | 976 |
---|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i_h%E1%BB%99i_Th%E1%BB%83_thao_ch%C3%A2u_%C3%81_1990