Wiki - KEONHACAI COPA

Ölziit, Arkhangai

Ölziit
Өлзийт сум
ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦᠰᠤᠮᠤ
—  Sum của Mông Cổ  —
Ölziit trên bản đồ Thế giới
Ölziit
Ölziit
Quốc giaMông Cổ
TỉnhArkhangai
Độ cao1,302 m (4,272 ft)
Dân số
 • Ước tính (2006)3,126
Múi giờUTC + 8 (UTC+8)

Ölziit (tiếng Mông Cổ: Өлзийт, hạnh phúc) là một sum của tỉnh Arkhangai tại miền trung Mông Cổ. Vào năm 2010, dân số của sum là 2.831 người. Có một cây cầu bắc qua sông Orkhon ở phía đông trung tâm sum.

Ölziit có một trường học, một bệnh viện, một nhà nghỉ và một cơ sở dịch vụ.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi tỉnh Arkhangai hiện tại được thành lập, Ölziit là một phần của aimag Sain Noyon Khan, và được thành lập vào năm 1762 với cái tên Ould Umnud Khoshuu, có tên là Bishrelt Beis Khoshuu vào năm 1912-1923, và năm 1924, nó được đổi tên thành Bayanbaishir Khoshuu. Một ngôi chùa Phật giáo Tây Tạng đã được xây dựng trong khu vực, tuy nhiên nó đã bị phá hủy vào năm 1930 theo lệnh của Khorloogiin Choibalsan. Năm 1997, ngôi chùa được xây dựng lại với sự giúp đỡ của người dân địa phương.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu vực nước tại Ölziit bao gồm sông Orkhon và các hồ muối Tukhum và Tsagaan. Có trữ lượng quặng sắt, hóa chấtvật liệu xây dựng.

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số (ước tính) của Ölziit
NămDân số
20063.126
20093.102[2]
20102.831[3]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Ölziit được chia thành 4 bag ():

  • Yamaat
  • Bodont
  • Baishir
  • Khusuut (trung tâm sum)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 11 năm 2014. Truy cập 6 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, su 1212.mn. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
  3. ^ Монгол улсын 2010 оны хүн амын тооллогын дүн (сум, дүүргээр)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%96lziit,_Arkhangai