Wiki - KEONHACAI COPA

Á

Xem thêm: Á (định hướng)

Chữ cái La-tin, A cùng với dấu sắc

Á, á (a - sắc) là chữ cái được sử dụng trong Bính âm Hán ngữ và chữ viết các ngôn ngữ Blackfoot, Séc, Faroe, Galicia, Hungary, Iceland, Ireland, Lakota, Navajo, Occitan, Bồ Đào Nha, Sámi, Slovak, Tây Ban Nha, Tiếng Việtcác ngôn ngữ Apache phương Tây. Đôi khi bị nhầm lẫn với à trong tiếng Pháp; ví dụ: "5 pommes á $ 1" (5 quả táo, mỗi quả $1) được viết là "5 pommes à $1".

Sử dụng trong các ngôn ngữ khác nhau[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Hán bính âm á là âm yángpíng (陽平/阳平"âm tăng cao") của "a".

Tiếng Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Ailen, á được gọi là fada ("dài a"), phát âm là [ɑː] và xuất hiện trong các từ như slán ("tạm biệt"). Đây là dấu phụ duy nhất được sử dụng trong tiếng Ailen Hiện đại, kể từ sự suy giảm của dấu chấm trên nhiều chữ cái trong ngôn ngữ Ailen. Fada chỉ được sử dụng trên các chữ cái có nguyên âm như á, é, í, ó, ú. Nó tượng trưng cho sự kéo dài của nguyên âm.

Cộng hòa Séc, Hungary, và Slovak[sửa | sửa mã nguồn]

Á là chữ cái thứ 2 của các ngôn ngữ Séc, Hungary và Slovakia và đại diện cho /aː/.

Faroese[sửa | sửa mã nguồn]

Á là chữ cái thứ 2 trong bảng chữ cái Faroe và đại diện cho /ɔ/ hoặc /ɔaː/.

Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Á là chữ cái thứ hai trong bảng chữ cái Iceland và đại diện cho /au̯/ (như trong "ow").

Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Bồ Đào Nha, á được dùng để đánh dấu trọng âm /a/ trong những từ có âm tiết được nhấn trọng âm ở vị trí bất thường trong từ, như trong lá (ở đó) và rápido (nhanh, nhanh). Nếu vị trí của âm tiết có trọng âm có thể đoán trước được, thì trọng âm cấp tính không được sử dụng. Á /a/ tương phản với â, phát âm là /ɐ/.

Scotland Gaelic[sửa | sửa mã nguồn]

Á đã từng được sử dụng ở Scotland, nhưng bây giờ đã được thay thế phần lớn bằng à. Nó vẫn có thể được nhìn thấy trong các tác phẩm nhất định, nhưng nó không còn được sử dụng trong chính tả tiêu chuẩn.

Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Tây Ban Nha, á là một chữ cái có trọng âm, được phát âm giống như cách a. Cả á và một âm như /a/. Trọng âm cho biết âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ có mẫu trọng âm không đều. Nó cũng có thể được sử dụng để "chia nhỏ" một từ hai tiếng hoặc để tránh những gì sẽ là từ đồng âm, mặc dù điều này không xảy ra với á, bởi vì a là một nguyên âm mạnh và thường không trở thành một nửa nguyên âm trong một từ hai tiếng. Xem lại dấu phụ và cấp giọng để biết thêm chi tiết.

Tiếng Việt[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng chữ cái tiếng Việt, á là âm sắc (âm tăng cao) của a.

Ánh xạ ký tự[sửa | sửa mã nguồn]

Kí tựÁá
Tên UnicodeLATIN CAPITAL LETTER A WITH ACUTELATIN SMALL LETTER A WITH ACUTE
Mã hóa ký tựdecimalhexdecimalhex
Unicode193U+00C1225U+00E1
UTF-8195 129C3 81195 161C3 A1
Tham chiếu ký tự sốÁÁáá
Named character referenceÁá
EBCDIC family101656945
ISO 8859-1/2/3/4/9/10/14/15/16193C1225E1


Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%81